AI là gì?..trí tuệ nhân tạo….

AI (Artificial intelligence – viết tắt là AI ) là trí thông minh nhân tạo. là một ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính (Computer science) .Nó là sự mô phỏng các quá trình trí tuệ của con người bằng máy móc, đặc biệt là các hệ thống hệ máy tính. Các ứng dụng cụ thể của AI bao gồm xử lý các ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói và thị giác, quản lý hệ thống . Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người.

Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập trình logic trong các ngôn ngữ lập trình là ở việc ứng dụng các hệ thống học máy (machine learning) để mô phỏng trí tuệ của con người trong các xử lý mà con người làm tốt hơn máy tính.

Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi,…

Tuy rằng trí thông minh nhân tạo có nghĩa rộng như là trí thông minh trong các tác phẩm khoa học viễn tưởng, nó là một trong những ngành trọng yếu của tin học. Trí thông minh nhân tạo liên quan đến cách cư xử, sự học hỏi và khả năng thích ứng thông minh của máy móc.

II. Có bao nhiêu loại AI?

AI được ứng dụng thế nào trong cuộc sống hiện tại và tương lai

Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.

Vào năm 2016, Otto, hãng phát triển xe tự lái thuộc Uber đã vận chuyển thành công 50.000 lon bia Budweisers bằng xe tự lái trên quãng đường dài 193 km. Theo dự đoán của công ty tư vấn công nghệ thông tin Gartner, trong tương lai, những chiếc xe có thể kết nối với nhau thông qua Wifi để đưa ra những lộ trình vận tải tốt nhất.

xe vận tải không người lái

Trong sản xuất

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để xây dựng những quy trình sản xuất tối ưu hơn. Công nghệ AI có khả năng phân tích cao, làm cơ sở định hướng cho việc ra quyết định trong sản xuất.

Trong y tế

Ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế là máy bay thiết bị bay không người lái được sử dụng trong những trường hợp cứu hộ khẩn cấp. Thiết bị bay không người lái có tốc độ nhanh hơn xe chuyên dụng đến 40% và vô cùng thích hợp để sử dụng ở những nơi có địa hình hiểm trở.

thiết bị không người lái

Trong giáo dục

 

Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo giúp tạo ra những thay đổi lớn trong lĩnh vực giáo dục. Các hoạt động giáo dục như chấm điểm hay dạy kèm học sinh có thể được tự động hóa nhờ công nghệ AI. Nhiều trò chơi, phần mềm giáo dục ra đời đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng học sinh, giúp học sinh cải thiện tình hình học tập theo tốc độ riêng của mình.

Trí tuệ nhân tạo còn có thể chỉ ra những vấn đề mà các khóa học cần phải cải thiện. Chẳng hạn như khi nhiều học sinh được phát hiện là gửi đáp án sai cho bài tập, hệ thống sẽ thông báo cho giáo viên đồng thời gửi thông điệp đến học sinh để chỉnh sửa đáp án phù hợp. Công nghệ AI còn có khả năng theo dõi sự tiến bộ của học sinh và thông báo đến giáo viên khi phát hiện ra vấn đề đối với kết quả học tập của học sinh.

AI trong giáo dục

Hơn nữa, sinh viên còn có thể học hỏi từ bất cứ nơi nào trên thế giới thông qua việc sử dụng những phần mềm có hỗ trợ AI. Công nghệ AI cũng cung cấp dữ liệu nhằm giúp sinh viên lựa chọn được những khóa học tốt nhất cho mình.

Trong truyền thông

Đối với lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo góp phần làm thay đổi cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu. Nhờ những ưu điểm của công nghệ AI, các công ty có thể cung cấp quảng cáo vào đúng thời điểm, đúng khách hàng tiềm năng, dựa trên việc phân tích các đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực tuyến và những nội dung mà khách hàng thường xem trên quảng cáo.

Trong ngành dịch vụ

Công nghệ AI giúp ngành dịch vụ hoạt động tối ưu hơn và góp phần mang đến những trải nghiệm mới mẻ hơn và tốt hơn cho khách hàng. Thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, công nghệ AI có thể nắm bắt thông tin về hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng, từ đó mang lại những giải pháp phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.

III. AI cần các kỹ năng gì

Lập trình AI tập trung vào ba kỹ năng nhận thức: học tập, lý luận và tự điều chỉnh.

Quá trình Learning

Quá trình này của lập trình AI tập trung vào việc thu thập dữ liệu và tạo ra các quy tắc về cách biến dữ liệu thành thông tin có thể thực hiện được. Các quy tắc, được gọi là thuật toán, cung cấp cho các thiết bị máy tính các hướng dẫn từng bước về cách hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.

Quá trình suy luận

Khía cạnh này của lập trình AI tập trung vào việc chọn đúng thuật toán để đạt được kết quả mong muốn.

Quá trình tự điều chỉnh

Khía cạnh này của lập trình AI được thiết kế để liên tục tinh chỉnh các thuật toán và đảm bảo chúng cung cấp kết quả chính xác nhất có thể.

Ưu điểm và nhược điểm của trí tuệ nhân tạo AI

Mạng lưới thần kinh nhân tạo và công nghệ trí tuệ nhân tạo với khả năng học tập sâu đang phát triển nhanh chóng, chủ yếu là do AI xử lý lượng lớn dữ liệu nhanh hơn nhiều và đưa ra dự đoán chính xác hơn khả năng của con người. Mặc dù khối lượng dữ liệu khổng lồ được tạo ra hàng ngày sẽ chôn vùi những nhà nghiên cứu, các ứng dụng AI sử dụng học máy để có thể lấy những dữ liệu đó và nhanh chóng biến nó thành thông tin có thể thực hiện được. Theo văn bản này, nhược điểm chính của việc sử dụng AI là tốn kém khi xử lý một lượng lớn dữ liệu mà lập trình AI yêu cầu.

IV. AI mạnh và AI yếu

AI được phân loại là mạnh hay yếu. AI yếu, thường được các hệ thống AI được thiết kế và đào tạo để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể như Robot công nghiệp và trợ lý cá nhân ảo như Siri của Apple.

AI mạnh mô tả chương trình có thể tái tạo khả năng nhận thức của con người. Khi được trình bày với một nhiệm vụ xa lạ, một hệ thống AI mạnh có thể sử dụng logic để áp dụng kiến thức từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác và tìm ra giải pháp một cách tự động.

Khả năng giải thích và trí tuệ nhân tạo

Khả năng giải thích sẽ một trở ngại trong việc sử dụng AI trong các lĩnh vực hoạt động theo các yêu cầu phải tuân thủ quy định nghiệm ngắt. Ví dụ, các tổ chức tài chính, khi quyết định từ chối cấp tín dụng được đưa ra bởi AI, có thể khó để đưa ra các giải thích rõ ràng, các lý do không cấp tín dụng cho khách hàng

V. AI trong bảo mật

AI và máy học đang đứng đầu trong danh sách các nhà cung cấp bảo mật danh sách từ thông dụng đang sử dụng ngày nay để phân biệt các dịch vụ của họ. Những điều khoản đó cũng đại diện cho các công nghệ thực sự khả thi. Trí tuệ nhân tạo và máy học trong các sản phẩm an ninh mạng đang gia tăng giá trị thực cho các nhóm bảo mật đang tìm cách xác định các cuộc tấn công, phần mềm độc hại và các mối đe dọa khác.

Các tổ chức ngày nay sử dụng máy học trong phần mềm quản lý sự kiện và thông tin bảo mật (SIEM) và các lĩnh vực liên quan để phát hiện sự bất thường và xác định các hoạt động đáng ngờ chỉ ra các mối đe dọa. Bằng cách phân tích dữ liệu và sử dụng logic để xác định sự tương đồng với mã độc đã biết, AI có thể cung cấp cảnh báo cho các cuộc tấn công mới và mới nổi sớm hơn nhiều so với nhân viên của con người và các công nghệ lặp lại trước đây.

Do đó, công nghệ bảo mật AI vừa giảm đáng kể số lượng tấn công vừa giúp các tổ chức có thêm thời gian để chống lại các mối đe dọa thực sự trước khi thiệt hại xảy ra. Công nghệ phát triển đang đóng một vai trò lớn trong việc giúp các tổ chức chống lại các cuộc tấn công mạng.

Hy vọng nhưng thông thin tin trên cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết va hữu ích. Chúc bạn thành công..