88 chòm sao trên bầu trời đêm

88 chòm sao trên bầu trời đêm
Rate this post

Thiên văn luôn là nguồn cảm hứng cho nhiều lĩnh vực từ khoa học cho đến sáng tác. Nhưng ngoài 12 chòm sao Hoàng đạo, các chòm sao còn lại không được nhiều người biết tới.

Chòm sao trong Thiên văn học

Từ chòm sao trong Tiếng Việt thường được dùng để mô tả một nhóm các ngôi sao tạo thành một hình dạng nhất định và thường được nhắc tới nhiều trong Thiên văn học (Tiếng Anh: Astronomy) và Chiêm tinh học (Tiếng Anh: Astrology). Từ constellation trong Tiếng Anh thông dụng cũng mang nghĩa tương tự như từ chòm sao trong Tiếng Việt. Tuy nhiên trong Thiên văn học từ constellation (tạm dịch: vùng sao) mang nghĩa khác đi so với hiểu biết thông thường, để chỉ vùng diện tích được qui định cho một chòm sao như ví dụ bên dưới.

Andromeda

Vùng diện tích được qui định cho chòm sao Bạch Dương (constellation)

Asterism là từ được dùng để nói đến hình tượng được tạo từ việc nối các ngôi sao. Asterism mang tính khái quát hơn (không chỉ 88 chòm sao) và phụ thuộc vào văn hoá từng khu vực. Ảnh đầu bài viết được vẽ dựa trên dữ liệu các ngôi sao công bố bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA) và chòm sao (asterism) của Liên đoàn Thiên văn Quốc tế (IAU) với chút biến tấu nghệ thuật.

Cung hoàng đạo

Chiêm tinh học phương Tây chia Đường hoàng đạo (đường đi của mặt trời trên bầu trời trong một năm, Tiếng Anh: ecliptic) thành 12 cung hoàng đạo bằng nhau và đặt tên theo chòm sao mà Đường hoàng đạo đi qua, bao gồm: Bảo Bình, Bạch Dương, Cự Giải, Ma Kết, Song Tử, Sư Tử, Thiên Bình, Song Ngư, Nhân Mã, Thiên Yết, Kim Ngưu, Xử Nữ. Lưu ý các chòm sao Hoàng đạo là một phần của Chiêm tinh học, không phải một môn khoa học hiện đại nên việc sử dụng khoa học chính xác hiện đại để định nghĩa các chòm sao Hoàng đạo không mang nhiều ý nghĩa.

Nếu sử dụng Đường hoàng đạo và định nghĩa về chòm sao theo Thiên văn học hiện đại thì ngoài 12 chòm sao nêu trên, chòm Xà Phu cũng thoã điều kiện để trở thành một chòm sao Hoàng đạo thứ 13. Chủ đề này thu hút sự quan tâm và là nguồn cảm hứng cho nhiều văn hoá phẩm đại chúng đặc biệt ở Nhật Bản nơi các chòm sao được sử dụng nhiều trong game và anime.

88 chòm sao

Bảng dưới liệt kê danh sách 88 chòm sao theo chuẩn công bố của IAU và tên gọi theo Tiếng Việt. Hiện không có một bộ quy chuẩn chính thức về tên gọi của các chòm sao cho Tiếng Việt nên có một số cách gọi khác nhau cho cùng một chòm sao. Tên gọi bên dưới được tham khảo từ Wikipedia Tiếng Việt với một số chỉnh sửa theo ý kiến chủ quan của tác giả.

Một số nguyên tắc để chọn tên gọi: ưu tiên dùng tên Hán Việt để tạo tên riêng và đặc thù cho chòm sao, ưu tiên sử dụng tên gọi đã trở nên phổ biến cho dù có thể gây nhầm lẫn hay không thể hiện giống hoàn toàn so với nghĩa Tiếng Anh. Ví dụ một số ý kiến đề nghị gọi chòm sao Nhân Mã (Tiếng Anh: Sagittarius) là Cung Thủ để tránh nhầm lẫn với chòm Bán Nhân Mã (Tiếng Anh: Centaurus) và gần với nghĩa gốc Tiếng Anh hơn nhưng tên gọi Nhân Mã là tên gọi phổ biến và được nhiều người biêt tới hơn.

Chòm sao Viết tắt1 Biểu tượng2 Tên Hán Việt Nghĩa
Andromeda And Tiên Nữ Công chúa Andromeda
Antlia Ant Tức Đồng Máy bơm hơi
Apus Aps Thiên Yến Chim thiên đường
Aquarius Aqr Bảo Bình Người gánh nước
Aquila Aql Thiên Ưng Đại bàng
Ara Ara Thiên Đàn Bàn thờ
Aries Ari Bạch Dương Con cừu
Auriga Aur Ngự Phu Người đánh xe ngựa
Bootes Boo Mục Phu Người chăn gia súc
Caelum Cae Điêu Cụ Dao khắc
Camelopardalis Cam Lộc Báo Hươu cao cổ
Cancer Cnc Cự Giải Con cua
Canes Venatici CVn Lạp Khuyển Chó săn
Canis Major CMa Đại Khuyển Chó lớn
Canis Minor CMi Tiểu Khuyển Chó nhỏ
Capricornus Cap Ma Kết Dê biển
Carina Car Thuyền Để Sống thuyền
Cassiopeia Cas Tiên Hậu Tiên Hậu Cassiopeia
Centaurus Cen Bán Nhân Mã Nhân mã
Cepheus Cep Tiên Vương Tiên Vương Cepheus
Cetus Cet Kình Ngư Cá voi
Chamaeleon Cha Yển Diên Tắc kè hoa
Circinus Cir Viên Quy Com-pa
Columba Col Thiên Cáp Bồ câu
Coma Berenices Com Hậu Phát Tóc của Berenice
Corona Australis CrA Nam Miện Vương miện phía Nam
Corona Borealis CrB Bắc Miện Vương miện phía Bắc
Corvus Crv Ô Nha Con quạ
Crater Crt Cự Tước Cốc uống
Crux Cru Nam Thập Tự Chữ thập phía Nam
Cygnus Cyg Thiên Nga Thiên nga
Delphinus Del Hải Đồn Cá heo
Dorado Dor Kiếm Ngư Cá kiếm
Draco Dra Thiên Long Con rồng
Equuleus Equ Tiểu Mã Ngựa nhỏ
Eridanus Eri Ba Giang Sông Eridanus
Fornax For Thiên Lô Lò luyện
Gemini Gem Song Tử Sinh đôi
Grus Gru Thiên Hạc Thiên hạc
Hercules Her Vũ Tiên Vũ tiên Hercules
Horologium Hor Thời Chung Đồng hồ quả lắc
Hydra Hya Trường Xà Trường xà Hydra
Hydrus Hyi Thủy Xà Rắn nước nhỏ
Indus Ind Ấn Đệ An Người da đỏ
Lacerta Lac Hiết Hổ Thằn lằn
Leo Leo Sư Tử Sư tử
Leo Minor LMi Tiểu Sư Sư tử nhỏ
Lepus Lep Thiên Thố Con thỏ
Libra Lib Thiên BìnhThiên Xứng Cái cân
Lupus Lup Sài Lang Chó sói
Lynx Lyn Thiên Miêu Mèo rừng
Lyra Lyr Thiên Cầm Đàn lia
Mensa Men Sơn Án Núi Bàn (Nam Phi)
Microscopium Mic Hiển Vi Kính Kính hiển vi
Monoceros Mon Kỳ Lân Ngựa một sừng
Musca Mus Thương Dăng Con ruồi
Norma Nor Củ Xích Thước thợ
Octans Oct Nam Cực Thước bát phân
Ophiuchus Oph Xà Phu Người chăn rắn
Orion Ori Lạp Hộ Thợ săn Orion
Pavo Pav Khổng Tước Chim công
Pegasus Peg Phi Mã Ngựa có cánh
Perseus Per Anh Tiên Anh tiên Perseus
Phoenix Phe Phượng Hoàng Phượng hoàng
Pictor Pic Hội Giá Giá vẽ
Pisces Psc Song Ngư Những con cá
Piscis Austrinus PsA Nam Ngư Cá phương nam
Puppis Pup Thuyền Vĩ Đuôi thuyền
Pyxis Pyx La Bàn La bàn biển
Reticulum Ret Võng Cổ Mắt lưới
Sagitta Sge Thiên Tiễn Mũi tên
Sagittarius Sgr Nhân mãCung Thủ Người bắn cung
Scorpius Sco Thiên Yết Bọ cạp
Sculptor Scl Ngọc Phu Nhà điêu khắc
Scutum Sct Thuẫn Bài Khiên của Sobieski
Serpens Ser Cự Xà Con rắn
Sextans Sex Lục Phân Nghi Kính lục phân
Taurus Tau Kim Ngưu Con bò
Telescopium Tel Viễn Vọng Kính Kính viễn vọng
Triangulum Tri Tam Giác Tam giác
Triangulum Australe TrA Nam Tam Giác Tam giác phương Nam
Tucana Tuc Đỗ Quyên Chim mỏ lớn
Ursa Major UMa Đại Hùng Gấu lớn
Ursa Minor UMi Tiểu Hùng Gấu nhỏ
Vela Vel Thuyền Phàm Cánh buồm
Virgo Vir Xử Nữ Trinh nữ
Volans Vol Phi Ngư Cá chuồn
Vulpecula Vul Hồ Ly Con cáo

Tham khảo

  • Wikipedia – Constellation
  • Wikipedia – Danh sách chòm sao